Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai 
        
            Câu hỏi
        
            Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai được quy định như thế nào?
        
            Câu trả lời
        
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 quy định về  thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai như sau (Điều 61):
“1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng mặt bằng;
b) Chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
2.  Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;  cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a)  Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử  dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không  quá 30 ngày;
b)  Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và  tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng  đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây  dựng là không quá 30 ngày;
c)  Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và  tài sản khác gắn liền với đất bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất  là không quá 20 ngày;
d)  Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường  hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại,  tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu giá  quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách,  hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất  hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất  của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất là không quá 15  ngày;
đ) Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là không quá 20 ngày;
e) Gia hạn sử dụng đất là không quá 15 ngày;
g) Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 10 ngày;
h) Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề là không quá 10 ngày;
i)  Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn  liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu,  địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi  về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với  nội dung đã đăng ký là không quá 15 ngày;
k)  Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền  một lần; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang  hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất là  không quá 30 ngày;
l)  Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng  quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10  ngày;
m) Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 05 ngày làm việc;
n) Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày làm việc;
o)  Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ  hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 10 ngày;
p)  Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng  nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 10 ngày; trường hợp  cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là  không quá 50 ngày;
q)  Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng  nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 30 ngày.
3. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai:
a) Hòa giải tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày;
b) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 45 ngày;
c) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là không quá 60 ngày;
d) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là không quá 90 ngày;
đ) Cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, Quyết định công nhận hòa giải thành là không quá 30 ngày.
4.  Thời gian quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ  ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực  hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý  đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu  giám định.
Trường  hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03  ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người  nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối  với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh  tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục  quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày.”
 
Các văn bản liên quan:
                 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai             
Trả lời bởi:             hoidapphapluat