Văn Phòng Luật Sư Phương Thảo
Văn Phòng Luật sư Phương Thảo
Văn Phòng Luật sư Phương Thảo

Thương Mại Quốc Tế

Nội dung của L/C và những thông tin cần kiểm tra đối với người xuất khẩu. Một số quy tắc L/C tại VN.

Câu hỏi

Nội dung của L/C và những thông tin cần kiểm tra đối với người xuất khẩu. Một số quy tắc L/C tại VN.

Câu trả lời

A.   nội dung L/C:

a.      Số hiệu của thư tín dụng

b.     Ðịa điểm và ngày mở thư tín dụng (ngân hàng phát hành)
Ngày mở L/C là ngày bắt đầu phát sinh và có hiệu lực sự cam kết của ngân hàng mở L/C đối với người hưởng lợi; là ngày ngân hàng mở chính thức chấp nhận đơn xin mở của người NK; là ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C và cũng là căn cứ để người XK kiểm tra xem người NK có mở L/C đúng thời hạn không...

c.     Loại thư tín dụng

d.     Tên, địa chỉ của những người liên quan đến phương thức tín dụng chứng từ
- Người yêu cầu mở thư tín dụng
- Người hưởng lợi
- Ngân hàng mở thư tín dụng
- Ngân hàng thông báo
- Ngân hàng trả tiền (nếu có)
- Ngân hàng xác nhận (nếu có)

e.      Số tiền của thư tín dụng
Số tiền phải được ghi vừa bằng số và bằng chữ và phải thống nhất với nhau. Tên đơn vị tiền tệ phải ghi cụ thể, chính xác. Không nên ghi số tiền dưới dạng một con số tuyệt đối, vì như vậy sẽ có thể khó khăn trong việc giao hàng và nhận tiền của bên bán. Cách tốt nhất là ghi một số lượng giới hạn mà người bán có thể đạt được.

f.       Thời hạn hiệu lực của thư tín dụng
Là thời hạn mà ngân hàng mở cam kết trả tiền cho người hưởng lợi, nếu người này xuất trình được bộ chứng từ trong thời hạn hiệu lực đó và phù hợp với quy định trong thư tín dụng đó

g.     Thời hạn trả tiền của thư tín dụng
Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn hiệu lực của thư tín dụng (nếu trả tiền ngay) hoặc nằm ngoài thời hạn hiệu lực (nếu trả chậm).

h.     Thời hạn giao hàng:
Ðây là thời hạn quy định bên bán phải chuyển giao xong hàng cho bên mua, kể từ khi thư tín dụng có hiệu lực Nếu hai bên thoả thuận kéo dài thời gian giao hàng thêm một số ngày thì thời hạn hiệu lực của thư tín dụng cũng được kéo dài thêm một số ngày tương ứng.

i.        Những nội dung liên quan tới hàng hoá:
Tên hàng,số lượng,trọng lượng, giá cả, quy cách phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu... cũng được ghi cụ thể trong nội dung thư tín dụng

j.        Những nội dung về vận chuyển giao nhận hàng hoá:
Điều kiện cơ sở về giao hàng (FOB, CIF...), nơi giao hàng, cách vận chuyển, cách giao hàng,...

k.     Các chứng từ mà người hưởng lợi phải xuất trình:

Các loại chứng từ phải xuất trình:căn cứ theo yêu cầu đã được thoả thuận trong hợp đồng thương mại, thông thường một bộ chứng từ gồm có:

·         Hối phiếu thương mại (Commerial Bill of Exchange)

·         Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)

·         Vận đơn hàng hải (Ocean Bill of Lading)

·         Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Policy)

·         Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)

·         Chứng nhận trọng lượng (Certificate of qulity)

·         Danh sách đóng gói (packing list)

·         Chứng nhận kiểm nghiệm (Inspection Certificate)

     h.Sự cam kết của ngân hàng mở thư tín dụng

Ðây là nội dung ràng buộc trách nhiệm mang tính pháp lý của ngân hàng mở thư tín dụng đối với thư tín dụng mà mình đã mở.
   Chúng tôi cam kết với những người ký phát hoặc người cầm phiếu trung thực rằng các hối phiếu được ký phát và chiết khấu phù hợp với các điều khoản của thư tín dụng này sẽ được thanh toán khi xuất trình và các hối phiếu được chấp nhận theo điều khoản của tín dụng sẽ được thanh toán.

B.Những chú ý của nhà xuất khẩu:

 

a.      Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C ( No of L/C, place and date of issuing)

- Ðịa điểm mở L/C: có ý nghĩa trong việc chọn luật áp dụng khi xảy ra tranh chấp (nếu có)

- Ngày mở L/C : là căn cứ để nhà xuất khẩu kiểm tra xem nhà nhập khẩu có mở L/C đúng hạn hay không. 

b.     Tên ngân hàng mở L/C ( opening bank; issuing bank)

c.     Tên và địa chỉ ngân hàng thông báo ( advising bank), ngân hàng trả tiền ( negotiating bank or paying bank), ngân hàng xác nhận ( confirming bank)

d.     Tên và địa chỉ người thụ hưởng 

e.     Tên và địa chỉ người mở L/C

f.       Số tiền của L/C ( amount)

Số tiền của L/C vừa ghi bằng số vừa ghi bằng chữ và phải thống nhất với nhau. Tên của đơn vị tiền tệ phải ghi rõ ràng, phải kiểm tra kỹ xem có phù hợp với hợp đồng không.

g.     Loại L/C :

Ðối với nhà xuất khẩu, ngân hàng khuyến cáo loại L/C có lợi nhất là L/C không huỷ ngang miễn truy đòi ( Irrevocable without recourse L/C)

Nếu lô hàng có giá trị lớn, ngân hàng phát hành không phải là ngân hàng có uy tín thì nên lựa chọn L/C có xác nhận.

h.     Ngày và địa điểm hết hiệu lực của  L/C

- Khi kiểm tra phải lưu ý: Ngày hết hiệu lực của L/C phải sau ngày mở L/C ( date of issue) và sau ngày giao hàng một khoảng thời gian hợp lý, thường được tính bằng khoảng thời gian giao hàng cộng với thời gian lập và kiểm tra chứng từ của người bán, cộng với thời gian lưu giữ và chuyển chứng từ từ ngân hàng người bán qua ngân hàng mở L/C.

i.       Thời hạn giao hàng ( shipment date or time of delivery)

Trong trường hợp đồng quy định thời gian giao hàng bằng cách nào thì L/C phải quy định bằng cách ấy. Căn cứ vào hợp đồng ,người xuất khẩu kiểm tra xem người nhập khẩu có mở L/C theo đúng như vậy không?

j.       Cách giao hàng

- giao hàng một lần: partial shipment not allowed

- Giao hàng nhiều lần trong thời gian quy định, số lượng quy định;

partial shipment allowed:

+ during October 2000: 100 MTS

+ during November 2000: 100 MTS

- Giao hàng nhiều lần nhưng quy định giới hạn trọng lượng của mỗi chuyến, giới hạn số chuyến: Total 1000MTS, each shipment minimum 50 MTS to maximum 100 MTS the interverning period between 20 to 10

- Giao nhiều lần, mỗi lần có số lượng như nhau: Shipment is equal monthly in September, October, November and December 2000 for total 4000 MTS.

k.    Cách vận tải

- Trong L/C cho phép chuyển tải hay không, nếu cho phép thì phải ghi transshipment permitted; không cho phép ghi : transhipment not allowed

l.        Phần mô tả hàng hoá ( Description of goods)

Người xuất khẩu phải kiểm tra: tên hàng, quy cách, số lượng hoặc trọng lượng hàng, giá cả hàng hoá phù hợp với hợp đồng ngoại thương đã thoả thuận không? Người bán có năng lực thực hiện hay không?

m.   Các chứng từ thanh toán ( documents for payment)

Khi nhận L/C, người xuất khẩu phải kiểm tra kỹ quy định về bộ chứng từ trên các khía cạnh:

- Số loại chứng từ phải xuất trình

- Số lượng chứng từ phải làm đối với từng loại ( thông thường lập 3 bản)

- Nội dung cơ bản được yêu cầu đối với từng loại

- Thời hạn muộn nhất phải xuất trình các chứng từ

- Quy định cách thức trả tiền

Trong hợp đồng quy định cách nào thì L/C phải quy định bằng cách đó.

C.Những quy tắc L/C ở vn